THỦ TỤC NHANH GỌNxe đủ màu, sẵn giao ngay ƯU ĐÃI MỚI NHẤTcập nhật khuyến mãi tốt nhất HỖ TRỢ TRẢ GÓPtrả góp lên đến 90%
[giaban]729,000,000[/giaban] [giacu]934,000,000[/giacu]
Honda Civic 2020 Long Biên| Honda ô tô Long Biên Civic 2020| Giá xe Civic 2020| Giá xe lăn bánh Honda Civic 2020
Honda Civic 2020 Long Biên| Honda ô tô Long Biên Civic 2020| Giá xe Civic 2020| Giá xe lăn bánh Honda Civic 2020

Honda Civic 2020 Long Biên| Honda ô tô Long Biên Civic 2020| Giá xe Civic 2020| Giá xe lăn bánh Honda Civic 2020
Honda Civic 2020 Long Biên| Honda ô tô Long Biên Civic 2020| Giá xe Civic 2020| Giá xe lăn bánh Honda Civic 2020
Honda Civic 2020 Long Biên| Honda ô tô Long Biên Civic 2020| Giá xe Civic 2020| Giá xe lăn bánh Honda Civic 2020
[tomtat] Tại Việt Nam, Honda Civic đang được phân phối với 03 phiên bản, đó là bản tiêu chuẩn Civic 1.8E CVT hút khí tự nhiên, bản Civic 1.8G CVT tăng áp Turbo và bản cao cấp Civic 1.5RS CVT Turbo tăng áp.
Yêu cầu báo giá
Phiên bản:
GIÁ (VNĐ)

729,000,000


789,000,000


929,000,000

[/tomtat] [chitiet] Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe Honda Civic ngay khi ra mắt luôn nhận được sự phản hồi tích cực từ người tiêu dùng. Trải qua 10 thế hệ, sedan hạng C thể thao cỡ nhỏ này đã nhanh chóng đặt chân vào danh sách Top 10 mẫu xe bán chạy nhất mọi thời đại, Honda Civic đã trở thành đại diện tiêu biểu của Honda, về sự nhạy bén, về tính linh hoạt và đặc biệt là về độ tin cậy.

Tiếp nối thành công của mẫu xe Honda Civic 2018, thế hệ 10 của Honda Civic 2019 này được đánh giá là thành công nhất, của Civic và của cả Honda.

Civic 2019 là phiên bản facelift sở hữu nhiều chi tiết nâng cấp đầy tinh tế về ngoại hình, bên cạnh đó xe còn được tích hợp thêm các tính năng tiện nghi hiện đại, hứa hẹn trải nghiệm khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc.

Những thay đổi này hướng đến 1 chiếc sedan C sang trọng, hiện đại theo xu hướng thể thao, mạnh mẽ. Đặc biệt, Civic vẫn cố “bám trụ” với chủ trương nhập khẩu. Và đây cũng chính là điều giúp phiên bản này có thể tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cùng phân khúc.


Đây là cuộc lột xác ngoạn mục nhất từ trước tới nay của dòng sedan cỡ nhỏ này. Với thiết kế fastback hoàn toàn mới, động cơ turbo mạnh nhất phân khúc, cùng nhiều công nghệ hỗ trợ lái - an toàn là những điểm đáng chú ý ở phiên bản này.

Tại Việt Nam, Honda Civic đang được phân phối với 03 phiên bản, đó là bản tiêu chuẩn Civic 1.8E CVT hút khí tự nhiên, bản Civic 1.8G CVT tăng áp Turbo và bản cao cấp Civic 1.5RS CVT Turbo tăng áp.

Cả ba phiên bản đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và cùng sở hữu diện mạo thể thao đậm chất của thế hệ thứ 10 Honda Civic 2019.
GIÁ XE HONDA CIVIC 2019 MỚI NHẤT TẠI VIỆT NAM


Đầu tháng 03/2018, Honda Việt Nam chính thức đem về thêm hai phiên bản của Civic 2019, nâng tổng số phiên bản lên thành ba. Mức giá chào bán niêm yết của Honda Civic 2019 được nhà sản xuất công bố đến người dùng như sau:

BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA CIVIC CẬP NHẬP NĂM 2019


THIẾT KẾ NGOẠI THẤT CIVIC 2019 MỚI ĐẬM CHẤT KỶ NGUYÊN MỚI
Honda Civic đang dần trở thành một biểu tượng của một mẫu xe thể thao thuần túy với phong cách thiết kế vô cùng khỏe khoắn. Thế hệ thứ 10 Honda Civic là một cuộc bứt phá ngoạn mục bằng phong cách thể thao đậm chất, một phong cách chưa bao giờ lỗi thời, một xu thế mà hầu hết các hãng xe trên toàn thế giới đều đang hướng đến.
Thông số ngoại thấtCivic 1.8 ECivic 1.8 GCivic 1.8 L
Đèn chiếu xaHalogenLED
Đèn chiếu gầnHalogenLED
Đèn chạy ban ngàyLED
Tự động tắt theo thời gian
Tự động điều chỉnh góc chiếu sángKhông
Đèn sương mùHalogen
Đèn hậuLED
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậuGập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa mạ chrome
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹtHàng ghế trước
Ăng tenTích hợp trên kính chắn gió

Civic đã thể hiện một rõ nét ở bộ cánh ngoại thất hoàn toàn mới, kiến tạo phong cách cho người dùng và thiết lập một chuẩn mực mới trên phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam.

Đầu xe
Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, mẫu Honda Civic 2019 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt. Phần đầu được thiết kế chau chuốt và mang đậm tính thể thao.

Thay đổi dễ nhìn thấy nhất ở phần đầu xe chính là mặt ca lăng được mạ crom sáng bóng đã không còn. Thay vào đó là lớp sơn đen quyền lực mang đến sự khỏe khoắn và cứng cáp cho Civic 2019 Facelift khi nhìn từ trực diện.


Cản trước của xe được làm mới lại với thiết kế kéo dài xuyên suốt giúp phần đầu xe được mở rộng ra thay vì chia ra 3 khoang như trước. Hệ thống chiếu sáng trên Honda Civic 2019 Facelift sử dụng cụm đèn pha LED/Projector kết hợp cùng đèn định vị ban ngày dạng LED giúp chiếc xe tự tin hơn khi lăn bánh trên đường. Hốc gió và đèn sương mù được chăm chút hơn khi được mạ crom bóng bẩy sang trọng hoặc sơn đen bóng để có thể đồng bộ với mặt ca lăng tùy theo ý muốn của khách hàng.

Thân xe
Nhìn từ phía hông, thân xe thể hiện rõ tính khí động học và thể thao của thế hệ thứ 10. Cột A ngắn, giật xéo về phía sau, tương tự với cột C. Tạo hình thiết kế từ khoảng kính lái phía trước cho đến đuôi xe rất ấn tượng, Civic thế hệ mới mang phong cách như một chiếc coupé hai cửa, mái dốc ngược về phía sau, vốn là đặc trưng của phong cách fast-back, phong cách thể thao đột phá.


Ở thân xe khá giống với Honda Civic 2018, những đường dập nổi kéo dài toát lên vẻ năng động và cá tính. Civic 2019 được trang bị 2 bộ la zăng có kích thước 16 inch hoặc 18 inch nếu khách hàng nào muốn tăng cường vẻ thể thao.Vòm bánh xe dập nổi tạo cảm giác cơ bắp và hiện đại cho xe.





Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Honda Civic 2019 có thể nói là khác biệt và đẹp nhất trong phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam. Cụm đèn hậu đẹp nhất và không thể nhầm lẫn, thiết kế dạng bum-mê-răng, thiết kế rất sắc xảo, góc cạnh và hiện đại, nhấn mạnh rõ nét tính thể thao cho phần đuôi xe.

Gương chiếu hậu của Honda Civic 2019 mang đến ấn tượng rất công nghệ nhờ được trang bị camera Honda LaneWatch cùng khả năng gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa được mạ crom sáng bóng giúp Civic 2019 Facelift vẫn có được nét sự sang trọng.

Ở phía sau, các đường dập sắc nét và bo tròn tôn lên vẻ hiện đại của thế hệ mới. Cản va và hốc thoát gió phía sau thiết kế đẹp mắt, tích hợp thêm đèn phản quang.

Ở thế hệ hoàn toàn mới, Honda Civic 2019 tại thị trường Việt Nam sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao là 4.648 x 1.799 x 1.416 (mm). Chiều dài cơ sở 2.700 (mm). Khoảng sáng gầm xe 133 (mm), bán kính vòng quay tối thiểu 5.3 (m). Cỡ lốp 215/55R16, la-zăng 16(inches) đối với Civic 1.8E & Civic 1.8G và cỡ lốp 235/40R18, la-zăng (18inch) đối với Civic 1.5RS.

NỘI THẤT CIVIC 2019 CHINH PHỤC MỌI TRÁI TIM
Được nâng cấp toàn diện với thế hệ hoàn toàn mới, mẫu Honda Civic 2019 đã nhanh chóng nhận được sự tín nhiệm của người tiêu dùng. Không chỉ sang trọng và rộng rãi, Civic thế hệ thứ 10 còn được tô điểm bằng phong cách thể thao cho không gian nội thất, được tích hợp hàng loạt các công nghệ mới nhất của Honda, đem đến nhiều cảm hứng mới cho trải nghiệm của người dùng.
Thông số nội thất và tiện nghiCivic 1.8 ECivic 1.8 GCivic 1.8 L
Bảng đồng hồ trung tâmAnalogDigital
Chất liệu ghếDa (màu đen)
Ghế lái chỉnh điện8 hướng
Hàng ghế 2Gập 60 : 40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ
Cửa sổ trờiKhông
Hộc đồ khu vực khoang lái
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Chất liệu tay láiDa 
Tay lái Điều chỉnh 4 hướng
Tay lái tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động
Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
Màn hình5 inchCảm ứng 7 inch/ Công nghệ IPS
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nóiKhông
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nóiKhông
Kết nối wifi và lướt webKhông
Kết nối HDMIKhông
Kết nối USB1 cổng2 cổng
Đài AM/ FM
Hệ thống loa4 loa8 loa
Nguồn sạc
Hệ thống điều hòa tự động1 vùng1 vùng (có thể điều chỉnh cảm ứng)
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau
Đèn cốp
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
Về không gian
Điểm nhấn của không gian bên trong của xe Honda Civic 2019 Facelift là  tone màu chủ đạo tối màu nhằm nhấn mạnh chất lịch lãm và sang trọng.

Không gian của bản facelift được đánh giá cao hơn so với Civic 2018. Nhờ kích thước xe được tăng lên đạt 2700mm đem đến một khoang nội thất rộng rãi và thoải mái hàng đầu phân khúc C mà bất cứ ai cũng phải khao khát.


Tại khoang lái, mặc dù cột A giật xéo góc về phía sau, nhưng các khoảng đầu vai, khoảng để chân, khoảng cách giữa hai ghế đều được tối ưu, đem đến sự rộng rãi và thoải mái cho người lái và cả người kế bên. Ở hàng ghế sau, ưu điểm này vẫn được thể hiện, thoải mái cả cho những người có thể hình tương đối dù trần xe phía sau khá dốc.

Về thiết kế
Các ghế trên xe đều được bọc da cao cấp như Civic 2018, nhưng điểm nâng cấp đáng chú ý trên phiên bản 2019 là ghế lái còn có khả năng chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế hai có thể gập 60:40 nhằm gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.


Honda Civic 2019 tạo sự chú ý ở vị trí ghế lái khi có vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm hiện đại, ngay phía sau là cụm đồng hồ hiển thị rõ nét các thông tin vận hành giúp tài xế dễ dàng quan sát.Khoang cabin được thiết kế đẹp mắt, hơi hướng về phía người lái đôi chút, vuông vắn và góc cạnh, đầy nam tính.

Bảng điều khiển trung tâm khá hút mắt là điểm được đánh giá cao trong thiết kế nội thất của thế hệ mới, dốc xuống hướng về người lái, giao diện thông minh và hiện đại.

Về tiện nghi và công nghệ
Tiện nghi và công nghệ vốn là bản sắc của Honda, nhờ vào đặc tính thương hiệu này mà đa số các mẫu xe của Honda đều nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ phía người dùng và nhiều giải thưởng lớn từ các tổ chức đánh giá xe uy tín trên toàn thế giới.

Từ mẫu xe Honda Civic 2018 đến Civic 2019 thế hệ thứ 10 là một minh chứng tiêu biểu tiện nghi và công nghệ của thương hiệu Honda.

Đối diện người lái, vô-lăng tích hợp nhiều phím bấm công nghệ hỗ trợ như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói và không thể thiếu lẫy chuyển số thể thao đem đến trải nghiệm lái thể thao. Bên cạnh đó là kiểm soát hành trình Cruise Control, hay còn được gọi là ga tự động, giúp người lái nhàn nhã hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn khi vận hành.


Đằng sau vô-lăng, là bảng đồng hồ kỹ thuật số Digital, sắc nét và hiện đại, hiển thị đa thông số vận hành cho người lái, tích hợp thêm cả chức năng lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Dưới bảng đồng hồ, phía bên phải là nút bấm khởi động Start/Stop, khởi động xe không cần dùng chìa. Đi cùng với Start/Stop, phải kể đến chìa khóa thông minh đa dụng Smartkey, tích hợp nút bấm mở cốp sau. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm nhiều nút bấm hỗ trợ vận hành trong xe như giữ phanh tự động, phanh tay điện tử và chế độ lái tiết kiệm ECON.


Không chỉ vậy, Honda Civic 2019 Facelift còn biết cách làm những vị khách trên xe cảm thấy thư giãn, bớt nhàm chán trên những chuyến đi dài với hệ thống thông tin giải trí vô cùng hiện đại. Cụ thể là:

Chính giữa khoang lái là bảng điều khiển trung tâm, Civic sở hữu một màn hình thông tin giải trí đa phương tiện, điều chỉnh cảm ứng, tích hợp công nghệ IPS đem đến hình ảnh rõ ràng và chính xác.

Màn hình này có thể kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ hay ra lệnh bằng giọng nói, kết nối wifi và lướt web, nghe đài AM/FM.

Hệ thống có thể kết nối với các cổng giao tiếp như HDMI, Bluetooh, USB. Âm thanh bên trong được trình diễn qua hệ thống 8 loa sắc nét và sống động. Xe cũng được trang bị nhiều cổng sạc cho các thiết bị thông minh.

Các tiện nghi khác có thể kể đến như hộc đựng đồ và ngăn chứa được trang bị bên trong, từ trước ra sau và hai bên cửa, thiết kế tối ưu nhằm đem đến không gian rộng rãi hơn cho người dùng. Phía sau cốp xe, khoang hành lý cỡ lớn, dung tích 519L, thừa sức chứa cho một chuyến du lịch ngắn ngày.

ALL NEW CIVIC - VTEC TURBO MỚI - VẬN HÀNH BỨT PHÁ
Duy trì "gen" cốt lõi của Honda Civic, thế hệ thứ 10 đã nâng cảm giác lái thể thao và thú vị lên một tầm cao mới.


Ở thế hệ thứ 10 hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam, Honda đem đến 2 tùy chọn động cơ cho Civic 2019:
Thông số động cơCivic 1.8 ECivic 1.8 GCivic 1.8 L
Động cơ1.8 L SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van1.5 L DOHC VTEC TURBO, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Hộp sốVô cấp
Dung tích xy lanh17991498
Công suất cực đại (Nm/rpm)139/6500170/5500
Mô men xoắn cực đại *Nm/rpm)174/4300220/1700 – 5500
Tốc độ tối đa (km/h)200
Hệ thống nhiên liệuPhun xăng điện tửPhun xăng trực tiếp
Hệ thống treo trước/ sauMacPherson / Liên kết đa điểm
Phanh trước/ sauĐĩa tản nhiệt/ phanh đĩa

Khối động cơ thứ nhất được trang bị trên phiên bản tiêu chuẩn Civic 1.8E & Civic 1.8G là động cơ hút khí tự nhiên 1.8 SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh, 16 van. Khối động cơ này đem đến sức mạnh cực đại 139 (mã lực) tại vòng tua 6.500 (vòng/phút), cùng với mô-men xoắn cực đại 174 (Nm) tại vòng tua 4.300 (vòng/phút). Đi cùng với hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda. Ở bản 1.8E & 1.8G hút khí tự nhiên phun xăng điện tử, Civic sẽ sở hữu tốc độ tối đa là 200 (Km/h), với thời gian tăng tốc từ 0 - 100 (Km/h) chỉ trong vòng 10 (giây), một con số khá ấn tượng.

Khối động cơ thứ hai được trang bị trên hai bản cao cấp Civic 1.5RS là động cơ tăng áp 1.5L DOHC VTEC TURBO danh tiếng của thế hệ thứ 10. Sức mạnh cực đại mà cỗ máy này mang đến là 170 (mã lực) tại vòng tua 5.500 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại là 220 (Nm) tại dải vòng tua 1.700 - 5.500 (vòng/phút). Phiên bản Honda Civic 1.5RS này được hỗ trợ bởi hộp số vô cấp CVT, ứng dụng Earth Dreams Technology. Cũng như hai bản 1.8E và 1.8G bản 1.5RS đều sở hữu tốc độ cực đại là 200 (Km/h), nhưng với khả năng tăng tốc nhanh hơn, từ 0 đến 100 (Km/h) chỉ mất 8,3 (giây), một con số quá ấn tượng.


Bên cạnh động cơ và hộp số mới, mẫu sedan hạng C Honda Civic 2019 còn được hãng mẹ tích hợp cho hàng loạt các công nghệ hỗ trợ người lái, nhằm đem đến nhiều cảm xúc hơn trên mọi hành trình. Các công nghệ hỗ trợ này có thể kể đến như:
Thông số an toànCivic 1.8 ECivic 1.8 GCivic 1.8 L
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc  (HSA)
Camera lùi3 góc quay3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Chức năng khóa cửa tự động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghếKhôngKhông
Nhắc nhở cài dây an toànHàng ghế trước
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biếnKhông

     ✓ Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
     ✓ Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
     ✓ Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
     ✓ Ga tự động Cruise Control
     ✓ Lẫy chuyển số thể thao
     ✓ Nút bấm khởi động Start/Stop
     ✓ Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode
     ✓ Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching
     ✓ Giữ phanh tự động và phanh tay điện tử


AN TOÀN TIÊN PHONG
Với những công nghệ mới nhất mà Honda đã tích hợp, thế hệ thứ 10 Civic 2019 tại Việt Nam đã vinh dự được chứng nhận An toàn 5 sao, trao tặng bởi Ủy ban đánh giá xe Đông Nam Á - ASEAN NCAP. Civic cũng là mẫu xe cỡ nhỏ tốt nhất trong hạng mục bảo vệ người lớn và bảo vệ trẻ em tại giảiASEAN NCAP Prix Awards 2016.


Các công nghệ an toàn của Civic 2019 tại Việt Nam có thể kể đến như:

     ✓ Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
     ✓ Cân bằng điện tử (VSA)
     ✓ Kiểm soát lực kéo (TCS)
     ✓ Chống bó cứng phanh (ABS)
     ✓ Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
     ✓ Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
     ✓ Khởi hành ngang dốc (HSA)
     ✓ Camera lùi 03 góc quay
     ✓ Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS)
     ✓ Khóa cửa tự động
     ✓ Túi khí cho người lái và người kế bên
     ✓ Túi khí bên cho hàng ghế trước
     ✓ Túi khí rèm trên tất cả các hàng ghế
     ✓ Móc ghế trẻ em ISOFIX
     ✓ Nhắc nhở cài dây an toàn
     ✓ Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
     ✓ Khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến
     ✓ Khung xe tương thích ACE

GIẢI THƯỞNG VÀ DANH HIỆU
     ✓ Xe đáng mua nhất năm 2016 – KBB (USA)
     ✓ Xe của năm tại Bắc Mỹ 2016 – Do 53 đơn vị báo uy tín quốc tế bình chọn (USA)
     ✓ Xe của năm 2016 – AutoGuide (USA)
     ✓ Xe tốt nhất cho gia đình – KBB (USA)
     ✓ Xe cỡ nhỏ đáng mua nhất 2016 – US. News & World Report (USA)
     ✓ Xe an toàn nhất 2015 – IIHS (USA)
     ✓ Xe an toàn 5 sao cao nhất – NHTSA (USA)
     ✓ Top 10 mẫu xe tốt nhất 2016 – Parents và Edmunds (USA)
     ✓ Xe của năm tại Canada 2016 – AJAC (Canada)
     ✓ Xe cỡ nhỏ tốt nhất – AJAC (Canada)
     ✓ Đứng đầu các mẫu xe tốt nhất – Canadian Automotive (Canada)
     ✓ Xe được yêu thích nhất – Edumund.com (Canada)
     ✓ Một trong những mẫu xe được xếp hạng cao nhất – Edumund.com (Canada)
     ✓ Xe cỡ nhỏ tốt nhất – BTV Caranddriver.com (Canada)
     ✓ Xe của năm 2016 – AutoGuide (Canada)

CÁC PHIÊN BẢN MÀU


[/chitiet] [hot] Ưu đãi trả góp[/hot] [kythuat]

Bảng giá Honda Civic Honda Long Biên 2020
BẢNG GIÁ HONDA CIVIC THÁNG 04 NĂM 2020
Phiên bảnGiá xe niêm yết (triệu đồng)
Honda Civic 1.5 RS (Trắng Ngọc/đỏ cá tính)934
Honda Civic 1.5 RS (ghi bạc thời trang/xanh đậm cá tính)929
Honda Civic 1.8 G (Trắng Ngọc)794
Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh)789
Honda Civic 1.8 E (Trắng Ngọc)734
Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh)729

Thông số kỹ thuật 
Honda Civic 2019 có thông số chiều dài x rộng x cao là 4648 x 1799 x 1416 mm. Đặt cạnh hiên bản trước thì Civic mới đã gia tăng 18 mm chiều dài tổng thể để cho cảm giác thể thao hơn.
Thông số kích thướcCivic 1.8 ECivic 1.8 GCivic 1.8 L
Dài x rộng x cao (mm)4630x 1799 x 1416
Chiều dài cơ sở (mm)2700
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm)1547/1563
Cỡ lốp215/50R16215/50R17
La zăngHợp kim/ 16 inchHợp kim/ 17 inch
Số chỗ ngồi5
Khoảng sáng gầm xe (mm)133
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)5.3
Trọng lượng không tải (kg)126113171331
Trọng lượng toàn tải167017401740

Giá lăn bánh Honda Civic 2019 tại Việt Nam
Để tiến hành lăn bánh Honda Civic, bạn chắc chắn sẽ phải bỏ ra thêm một khoản tiền thêm, bao gồm chi phí đăng kiểm, phí trước bạ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự... Dưới đây, Oto.com.vn sẽ thống kê cho bạn đọc những chi phí lăn bánh mà bạn cần phải bỏ ra để giúp chiếc xe lăn bánh.

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.5 RS (Trắng Ngọc)

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết934.000.000934.000.000934.000.000
Phí trước bạ112.080.00093.400.00093.400.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe14.010.00014.010.00014.010.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng1.082.370.7001.054.690.7001.044.690.700

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.5 RS (Đỏ/Xanh đậm/ Đen ánh)

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết929.000.000929.000.000929.000.000
Phí trước bạ111.480.00092.900.00092.900.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe13.935.00013.935.00013.935.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng1.076.695.7001.049.115.7001.039.115.700

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 G (Trắng Ngọc)

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết794.000.000794.000.000794.000.000
Phí trước bạ95.280.00079.400.00079.400.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe11.910.00011.910.00011.910.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng923.470.700898.590.700888.590.700

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh)
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết789.000.000789.000.000789.000.000
Phí trước bạ94.680.00078.900.00078.900.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe11.835.00011.835.00011.835.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng917.795.700893.015.700883.015.700

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 E (Trắng Ngọc)
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết734.000.000734.000.000734.000.000
Phí trước bạ88.080.00073.400.00073.400.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe11.010.00011.010.00011.010.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng855.370.700831.690.700821.690.700

Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh)
Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết729.000.000729.000.000729.000.000
Phí trước bạ87.480.00072.900.00072.900.000
Phí đăng kiểm240.000240.000240.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm vật chất xe10.935.00010.935.00010.935.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700
Phí biển số20.000.00011.000.0001.000.000
Tổng849.695.700826.115.700816.115.700
[/kythuat] [video]
[/video] [danhgia] [/danhgia]

0 nhận xét trên - Honda Civic 2020 Honda ô tô Long Biên